Close Menu
    Facebook X (Twitter) Instagram
    dulich.chamraovat.net
    • Trang chủ
    • Tin tức
    • Hoạt động
    • Non nước
      • Di tích – Danh thắng
      • Văn hóa – Lễ hội
      • Ẩm thực ba miền
      • Làng nghề, làng cổ
    • Hành trang
      • Bạn có biết
      • Ấn phẩm du lịch
    • Ðầu tư Du lịch
    • Nhìn ra thế giới
    • Đăng Nhập
    • .
      • 12betvn
      • 12b12 Life
    Facebook X (Twitter) Instagram
    dulich.chamraovat.net
    Home»Tin tức»Hết thời hạn sử dụng đất thì phải làm gì?
    Tin tức

    Hết thời hạn sử dụng đất thì phải làm gì?

    emyeuluatBy emyeuluat03/10/2019Không có bình luận7 Mins Read
    Facebook Twitter Pinterest LinkedIn Tumblr Email
    Share
    Facebook Twitter LinkedIn Pinterest Email
    Đất sử dụng lâu dài hoặc đất sử dụng có thời hạn là hai loại đất có sự khác biệt về thời hạn sử dụng. Tùy vào từng trường hợp, từng loại đất mà nhà nước sẽ giao cho đất sử dụng lâu dài hay đất có thời hạn. Vậy, hết thời hạn sử dụng đất thì phải làm thế nào? Tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X.

     

    Hết thời hạn sử dụng đất, người dân phải làm gì?

    Căn cứ:

    • Luật Nhà ở 2014
    • Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

    Nội dung tư vấn:

    Căn cứ vào Điều 126 và Điều 127 Luật Đất đai 2013 quy định về thời hạn sử dụng đất thì thời hạn sử dụng đất và cách xử lý khi hết thời hạn sử dụng đất sử dụng đất được quy định

    dựa theo từng trường hợp như sau:

    1. Đối với sử dụng đất có thời hạn

    TT

    Các trường hợp

    Thời hạn

    Xử lý khi hết thời hạn

    1.1

    – Thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn (đất 5%). – Thời hạn thuê không quá 05 năm. – Hết thời gian thuê phải trả lại đất cho UBND cấp xã.

    1.2

    – Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nghiệp sử dụng đất được giao, công nhận quyền sử dụng trong trường hợp:

    + Được giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

    + Được giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân;

    + Được giao đất rừng sản xuất;

    + Được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

    + Được giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.

    – Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất là 50 năm. – Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn 50 năm.

    1.3

    – Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp – Không quá 50 năm – Khi hết thời hạn thuê đất, nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê.

    1.4

    – Tổ chức được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

    – Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

    – Tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư;

    – Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.

    – Được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. – Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 50 năm
    – Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn – Thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm. – Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 70 năm
    – Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua – Thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án.

    – Lưu ý: Người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

    – Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn được xác định theo thời hạn của dự án

    1.5

    – Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh. – Không quá 70 năm. – Khi hết thời hạn, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 70 năm.

    1.6

    – Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích. – Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính. –

     

    2. Đối với thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

    2.1

    Trường hợp 1: Thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất
    Trường hợp Thời hạn Hết thời hạn
    – Trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác. – Thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

    – Được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích.

    –
    – Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối. – Được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê. – Khi hết thời hạn, được xem xét gia hạn nhưng không quá 50 năm nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
    – Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. – Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. –

    2.2

    Trường hợp 2: Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi chuyển mục đích sử dụng đất
    – Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất. – Được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

    – Dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì không quá 70 năm.

    3. Đối với thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất (mua đất, nhận tặng cho, nhận chuyển đổi, nhận thừa kế…)

    Trường hợp Thời hạn Hết thời hạn
    – Sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn. – Là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

    –
    – Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn thì sẽ bị thu hồi (theo điểm d khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai 2013).

    Lưu ý:

    • Đối với trường hợp đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được phép gia hạn thì sẽ bị Nhà nước thu hồi
    • Đối với đất hết thời hạn sử dụng sẽ không được chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế.

    Hy vọng bài viết có ích cho bạn!

    Nếu bạn có nhu cầu soạn thảo hợp đồng thuê đất kinh doanh mà chưa nắm rõ thủ tục hãy tham khảo dịch vụ của chúng tôi theo đường dẫn: https://lsx.vn/dich-vu-soan-thao-hop-dong-thue-dat-kinh-doanh

     

     

    Share. Facebook Twitter Pinterest LinkedIn Tumblr Email
    emyeuluat

    Related Posts

    Kính Mắt Anna – Mang Lại Phong Cách Và Bảo Vệ Đôi Mắt Của Bạn

    18/06/2025

    Cơ chế hoạt động của đồng hồ Rolex Replica Automatic

    26/05/2025

    789win: Giải quyết lỗi thường gặp khi chơi game

    23/05/2025
    Leave A Reply Cancel Reply

    Facebook X (Twitter) Instagram Pinterest
    © 2025 ThemeSphere. Designed by ThemeSphere.

    Type above and press Enter to search. Press Esc to cancel.